Từ điển Thiều Chửu
乾 - kiền/can
① Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng lớn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱. ||② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v. ||③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô. ||④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu. ||⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.

Từ điển Trần Văn Chánh
乾 - càn/kiền
① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái); ② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
乾 - can
Khô. Không có nước. — Bổng dưng. Khi không — Một âm khác là Kiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
乾 - kiền
Tên một quẻ trong Bát quái, tượng trưng trời — Chỉ trời, cũng đọc Càn — Một âm là Can — Kiền ( càn ). Nhà thuật số án theo Bát quái chia 8 cung là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Li, Khôn, Đoài. Mạng kim lại ở cung càn. Tuổi này là tuổi giàu sang trong đời ( Lục Vân Tiên ).


陰乾 - âm can || 乾子 - can tử || 乾死 - can tử || 乾坤 - kiền khôn || 乾坤一覽 - kiền khôn nhất lãm || 乾命 - kiền mệnh || 乾元 - kiền nguyên || 乾元詩集 - kiền nguyên thi tập || 乾宅 - kiền trạch || 風乾 - phong can ||